SHARE:
TỰ DO ĐẦU TIÊN VÀ CUỐI CÙNG
THE FIRST & LAST FREEDOM
Tác giả: Jiddu Krishnamurti
Lời dịch: Ông Không 2010
( ON AWARENESS – Về tỉnh thức )
ON AWARENESS | Về tỉnh thức |
---|---|
Question: What is the difference between awareness and introspection? | Câu hỏi: Sự khác nhau giữa trạng thái tỉnh thức và sự tìm hiểu nội tâm là gì? |
And who is aware in awareness? | Và ai tỉnh thức trong trạng thái tỉnh thức? |
Krishnamurti: Let us first examine what we mean by introspection. | Krishnamurti: Trước hết chúng ta hãy tìm hiểu chúng ta có ý gì qua những từ ngữ sự tìm hiểu nội tâm? |
We mean by introspection looking within oneself, examining oneself. | Chúng ta có ý tìm hiểu nội tâm là đang nhìn vào chính mình, tìm hiểu về chính mình. |
Why does one examine oneself? | Tại sao người ta tìm hiểu về chính mình? |
In order to improve, in order to change, in order to modify. | Với mục đích để hoàn thiện, với mục đích để thay đổi, với mục đích để bổ sung. |
You introspect in order to become something, otherwise you would not indulge in introspection. | Bạn tìm hiểu nội tâm với mục đích để trở thành cái gì đó, nếu không bạn sẽ không buông thả trong việc tìm hiểu nội tâm. |
You would not examine yourself if there were not the desire to modify, change, to become something other than what you are. | Bạn sẽ không tìm hiểu về chính bạn nếu không có ham muốn để bổ sung, thay đổi, trở thành cái gì đó khác hơn cái gì bạn là. |
That is the obvious reason for introspection. | Đó là lý do rõ ràng cho việc tìm hiểu nội tâm. |
I am angry and I introspect, examine myself, in order to get rid of anger or to modify or change anger. | Tôi tức giận và tôi tìm hiểu nội tâm, tôi tìm hiểu về chính tôi, mục đích để loại bỏ sự tức giận hay để bổ sung hay để thay đổi sự tức giận. |
Where there is introspection, which is the desire to modify or change the responses, the reactions of the self, there is always an end in view; when that end is not achieved, there is moodiness, depression. | Nơi nào có sự tìm hiểu nội tâm, mà là ham muốn để bổ sung hay thay đổi những phản ứng, những hành động của cái tôi, luôn luôn có một kết thúc trong quan điểm; khi kết thúc đó không được thành tựu, có tâm trạng chán nản, trầm uất. |
Therefore introspection invariably goes with depression. | Vì vậy sự tìm hiểu nội tâm luôn luôn theo cùng trầm uất. |
I don’t know if you have noticed that when you introspect, when you look into yourself in order to change yourself, there is always a wave of depression. | Tôi không biết liệu bạn nhận thấy rằng khi bạn tìm hiểu nội tâm, khi bạn nhìn vào chính bạn với mục đích để thay đổi chính bạn, luôn luôn có con sóng của trầm uất. |
There is always a moody wave which you have to battle against; you have to examine yourself again in order to overcome that mood and so on. | Luôn luôn có một con sóng chán nản mà bạn phải đấu tranh chống lại; lại nữa bạn phải tìm hiểu về chính bạn để vượt qua tâm trạng đó và vân vân. |
Introspection is a process in which there is no release because it is a process of transforming what is into something which it is not. | Sự tìm hiểu nội tâm là một qui trình mà trong đó không có sự giải thoát bởi vì nó là một qui trình của thay đổi cái gì là thành cái gì đó mà nó không là. |
Obviously that is exactly what is taking place when we introspect, when we indulge in that peculiar action. | Rõ ràng đó chính xác là điều gì xảy ra khi chúng ta tìm hiểu nội tâm, khi chúng ta buông thả trong hành động đặc biệt đó. |
In that action, there is always an accumulative process, the ‘I’ examining something in order to change it, so there is always a dualistic conflict and therefore a process of frustration. | Trong hành động đó, luôn luôn có một qui trình tích lũy, ‘cái tôi’ đang tìm hiểu điều gì đó với mục đích để thay đổi nó, vì vậy luôn luôn có một xung đột của ‘có hai’, và vì vậy một qui trình của vô vọng. |
There is never a release; and, realizing that frustration, there is depression. | Không bao giờ có một giải thoát; và, vì nhận ra sự vô vọng đó, có trầm uất. |
Awareness is entirely different. | Trạng thái tỉnh thức hoàn toàn khác hẳn. |
Awareness is observation without condemnation. | Tỉnh thức là quan sát mà không-phê bình. |
Awareness brings understanding, because there is no condemnation or identification but silent observation. | Tỉnh thức mang lại hiểu rõ, bởi vì không có phê bình hay đồng hóa nhưng quan sát yên lặng. |
If I want to understand something, I must observe, I must not criticize, I must not condemn, I must not pursue it as pleasure or avoid it as non-pleasure. | Nếu tôi muốn hiểu rõ cái gì đó tôi phải quan sát, tôi không được phê bình, tôi không được chỉ trích, tôi không được theo đuổi nó như vui thú hay lẩn tránh nó như không-vui thú. |
There must merely be the silent observation of a fact. | Phải có quan sát yên lặng về một sự kiện. |
There is no end in view but awareness of everything as it arises. | Không có kết thúc trong quan điểm nhưng tỉnh thức được mọi thứ như khi nó nảy sinh. |
That observation and the understanding of that observation cease when there is condemnation, identification, or justification. | Quan sát đó và hiểu rõ về quan sát đó kết thúc khi có chỉ trích, nhận dạng, hay biện hộ. |
Introspection is self-improvement and therefore introspection is self-centredness. | Sự tìm hiểu nội tâm là tự-hoàn thiện và vì vậy sự tìm hiểu nội tâm là tự-cho mình là trung tâm. |
Awareness is not self-improvement. | Tỉnh thức không là tự-hoàn thiện. |
On the contrary, it is the ending of the self, of the ‘I’, with all its peculiar idiosyncrasies, memories, demands and pursuits. | Trái lại, nó là sự kết thúc của cái ngã, của ‘cái tôi’, cùng tất cả những đặc điểm đặc biệt, những ký ức, những đòi hỏi và những theo đuổi đặc biệt của nó. |
In introspection there is identification and condemnation. | Trong sự tìm hiểu nội tâm có nhận dạng và chỉ trích. |
In awareness there is no condemnation or identification; therefore there is no self-improvement. | Trong tỉnh thức không có chỉ trích hay nhận dạng; thế là không có tự-hoàn thiện. |
There is a vast difference between the two. | Có một khác biệt vô cùng giữa hai điều này. |
The man who wants to improve himself can never be aware, because improvement implies condemnation and the achievement of a result. | Con người muốn hoàn thiện chính anh ấy không bao giờ có thể tỉnh thức, bởi vì hoàn thiện hàm ý sự phê bình và sự thành tựu của một kết quả. |
Whereas in awareness there is observation without condemnation, without denial or acceptance. | Trái lại trong tỉnh thức có quan sát không-phê bình, không-phủ nhận hay không-chấp nhận. |
That awareness begins with outward things, being aware, being in contact with objects, with nature. | Tỉnh thức đó bắt đầu bằng những sự vật bên ngoài, tỉnh thức, khi tiếp xúc với những sự vật, với thiên nhiên. |
First, there is awareness of things about one, being sensitive to objects, to nature, then to people, which means relationship; then there is awareness of ideas. | Trước tiên, có tỉnh thức về những sự vật quanh một người, nhạy cảm đến những sự vật, đến thiên nhiên, sau đó đến con người, mà có nghĩa rằng sự liên hệ; sau đó có sự tỉnh thức được những ý tưởng. |
This awareness, being sensitive to things, to nature, to people, to ideas, is not made up of separate processes, but is one unitary process. | Tỉnh thức này, nhạy cảm đến những sự vật, đến thiên nhiên, đến con người, đến những ý tưởng, không được hình thành từ những qui trình riêng biệt, nhưng nó là một tiến hành tổng thể hợp nhất. |
It is a constant observation of everything, of every thought and feeling and action as they arise within oneself. | Nó là một quan sát liên tục về mọi thứ, về mọi suy nghĩ và cảm thấy và hành động khi chúng nảy sinh trong chính người ta. |
As awareness is not condemnatory, there is no accumulation. | Bởi vì tỉnh thức không là phê bình, nó không có sự tích lũy. |
You condemn only when you have a standard, which means there is accumulation and therefore improvement of the self. | Bạn phê bình chỉ khi nào bạn có một tiêu chuẩn, mà có nghĩa rằng có sự tích lũy và vì vậy sự hoàn thiện của cái ngã. |
Awareness is to understand the activities of the self, the ‘I’, in its relationship with people, with ideas and with things. | Tỉnh thức là hiểu rõ những hoạt động của cái ngã, ‘cái tôi’, trong liên hệ của nó với con người, với những ý tưởng và với những sự vật. |
That awareness is from moment to moment and therefore it cannot be practised. | Tỉnh thức đó từ khoảnh khắc sang khoảnh khắc và vì vậy nó không thể được rèn luyện. |
When you practise a thing, it becomes a habit and awareness is not habit. | Khi bạn rèn luyện một sự việc, nó trở thành thói quen và tỉnh thức không là thói quen. |
A mind that is habitual is insensitive, a mind that is functioning within the groove of a particular action is dull, unpliable, whereas awareness demands constant pliability, alertness. | Một cái trí thói quen trở nên vô cảm, một cái trí đang vận hành trong khe rãnh của một hành động đặc biệt trở nên đờ đẫn, không thể thích ứng, trái lại sự tỉnh thức cần có sự thích ứng, sự nhận biết liên tục. |
This is not difficult. | Điều này không khó khăn. |
It is what you actually do when you are interested in something, when you are interested in watching your child, your wife, your plants, the trees, the birds. | Nó là điều gì bạn thực sự làm khi bạn thích thú cái gì đó, khi bạn thích thú nhìn ngắm người con của bạn, người vợ của bạn, cây cối của bạn, những cái cây, những con chim. |
You observe without condemnation, without identification; therefore in that observation there is complete communion; the observer and the observed are completely in communion. | Bạn quan sát mà không-phê bình, không-nhận dạng; thế là trong quan sát đó có hiệp thông trọn vẹn; người quan sát và vật được quan sát hoàn toàn hiệp thông. |
This actually takes place when you are deeply, profoundly interested in something. | Điều này thực sự xảy ra khi bạn quan tâm sâu thẳm, trọn vẹn trong cái gì đó. |
Thus there is a vast difference between awareness and the self-expansive improvement of introspection. | Vẫn vậy có sự khác biệt vô cùng giữa sự tỉnh thức và sự hoàn thiện tự-bành trướng của tìm hiểu nội tâm. |
Introspection leads to frustration, to further and greater conflict; whereas awareness is a process of release from the action of the self; it is to be aware of your daily movements, of your thoughts, of your actions and to be aware of another, to observe him. | Sự tìm hiểm nội tâm dẫn đến thất vọng, đến xung đột sâu sắc hơn và to tát hơn; trái lại sự tỉnh thức là một tiến hành của giải thoát khỏi hành động của cái ngã; nó là tỉnh thức được những chuyển động hàng ngày của bạn, được những suy nghĩ của bạn, được những hành động của bạn và nhận biết được một người khác, quan sát anh ấy. |
You can do that only when you love somebody, when you are deeply interested in something; when I want to know myself, my whole being, the whole content of myself and not just one or two layers, then there obviously must be no condemnation. | Bạn có thể thực hiện điều đó chỉ khi nào bạn thương yêu người nào đó, khi bạn quan tâm sâu sắc đến cái gì đó; khi tôi muốn biết về chính tôi, toàn thân tâm của tôi, toàn nội dung của chính tôi và không phải chỉ một hay hai tầng, vậy thì rõ ràng là phải không có phê bình. |
Then I must be open to every thought, to every feeling, to all the moods, to all the suppressions; and as there is more and more expansive awareness, there is greater and greater freedom from all the hidden movement of thoughts, motives and pursuits. | Vậy thì tôi phải mở toang đến mọi suy nghĩ, đến mọi cảm thấy, đến mọi tâm trạng, đến tất cả những đè nén; và bởi vì có sự tỉnh thức lan rộng mỗi lúc một nhiều thêm, có tự do mỗi lúc một nhiều hơn khỏi tất cả những chuyển động giấu giếm của tư tưởng, những động cơ và những theo đuổi. |
Awareness is freedom, it brings freedom, it yields freedom, whereas introspection cultivates conflict, the process of self-enclosure; therefore there is always frustration and fear in it. | Sự tỉnh thức là tự do, nó mang lại tự do, nó sinh ra tự do, trái lại sự tìm hiểu nội tâm vun đắp sự xung đột, qui trình của tự-khép kín; vì vậy luôn luôn có thất vọng và sợ hãi trong nó. |
The questioner also wants to know who is aware. | Người hỏi cũng muốn biết ai là người tỉnh thức. |
When you have a profound experience of any kind, what is taking place? | Khi bạn có một trải nghiệm sâu sắc của bất kỳ loại nào, điều gì đang xảy ra? |
When there is such an experience, are you aware that you are experiencing? | Khi có một trải nghiệm như thế, bạn có tỉnh thức được rằng bạn đang trải nghiệm hay không? |
When you are angry, at the split second of anger or of jealousy or of joy, are you aware that you are joyous or that you are angry? | Khi bạn tức giận, tại tích tắc của tức giận hay của ghen tuông hay của hân hoan, bạn có tỉnh thức được rằng bạn đang hân hoan hay bạn đang tức giận? |
It is only when the experience is over that there is the experiencer and the experienced. | Chỉ khi nào trải nghiệm đó qua rồi thì mới có người trải nghiệm và vật được trải nghiệm. |
Then the experiencer observes the experienced, the object of experience. | Lúc đó người trải nghiệm quan sát vật được trải nghiệm, mục tiêu của trải nghiệm. |
At the moment of experience, there is neither the observer nor the observed: there is only the experiencing. | Tại khoảnh khắc trải nghiệm, không có người quan sát lẫn vật được quan sát: chỉ có đang trải nghiệm. |
Most of us are not experiencing. | Hầu hết chúng ta không đang trải nghiệm. |
We are always outside the state of experiencing and therefore we ask this question as to who is the observer, who is it that is aware? | Chúng ta luôn luôn ở phía bên ngoài của trạng thái đang trải nghiệm và vì vậy chúng ta đưa ra câu hỏi, ai là người quan sát, ai đang tỉnh thức? |
Surely such a question is a wrong question, is it not? | Chắc chắn một câu hỏi như thế là một câu hỏi sai lầm, đúng chứ? |
The moment there is experiencing, there is neither the person who is aware nor the object of which he is aware. | Khoảnh khắc có đang trải nghiệm, không có người mà tỉnh thức lẫn vật mà anh ấy tỉnh thức được. |
There is neither the observer nor the observed but only a state of experiencing. | Không có người quan sát cũng như vật được quan sát nhưng chỉ có một trạng thái của đang trải nghiệm. |
Most of us find it is extremely difficult to live in a state of experiencing, because that demands an extraordinary pliability, a quickness, a high degree of sensitivity; and that is denied when we are pursuing a result, when we want to succeed, when we have an end in view, when we are calculating—all of which brings frustration. | Hầu hết chúng ta thấy khó khăn cực kỳ để sống trong một trạng thái đang trải nghiệm, bởi vì điều đó đòi hỏi một thích ứng lạ thường, một mau lẹ, một cao độ của nhạy cảm; và điều đó bị phủ nhận khi chúng ta đang theo đuổi một kết quả, khi chúng ta muốn thành công, khi chúng ta muốn có một kết thúc trong quan điểm, khi chúng ta đang tính toán – tất cả việc đó mang lại thất vọng. |
A man who does not demand anything, who is not seeking an end, who is not searching out a result with all its implications, such a man is in a state of constant experiencing. | Một người không đòi hỏi bất kỳ điều gì, không đang tìm kiếm một kết thúc, không đang dò dẫm một kết quả cùng tất cả những hàm ý của nó, một con người như thế ở trong một trạng thái đang trải nghiệm liên tục. |
Everything then has a movement, a meaning; nothing is old, nothing is charred, nothing is repetitive, because what is is never old. | Lúc đó mọi thứ có một chuyển động, một ý nghĩa; không có gì là cũ kỹ, không có gì là đứng yên, không có gì là lặp lại, bởi vì cái gì là không bao giờ cũ kỹ. |
The challenge is always new. | Thách thức luôn luôn mới mẻ. |
It is only the response to the challenge that is old; the old creates further residue, which is memory, the observer, who separates himself from the observed, from the challenge, from the experience. | Chỉ có phản ứng đến thách thức là cũ kỹ; cái cũ kỹ tạo ra cặn bã thêm nữa, mà là ký ức, người quan sát, mà tách rời chính anh ấy khỏi vật được quan sát, khỏi thách thức, khỏi trải nghiệm. |
You can experiment with this for yourself very simply and very easily. | Bạn có thể thử nghiệm điều này cho chính bạn một cách rất đơn giản và rất dễ dàng. |
Next time you are angry or jealous or greedy or violent or whatever it may be, watch yourself. | Lần tới bạn tức giận hay ghen tuông hay tham lam hay hung bạo hay bất kỳ điều gì có lẽ là, hãy nhìn ngắm chính bạn. |
In that state, ‘you’ are not. | Trong trạng thái đó, ‘bạn’ không hiện diện. |
There is only that state of being. | Chỉ có trạng thái ‘đang là’ đó. |
The moment, the second afterwards, you term it, you name it, you call it jealousy, anger, greed; so you have created immediately the observer and the observed, the experiencer and the experienced. | Khoảnh khắc, tích tắc sau đó, bạn đặt tên nó, bạn quy định nó, bạn gọi nó là ghen tuông, tức giận, tham lam; thế là ngay tức khắc bạn đã tạo ra người quan sát và vật được quan sát, người trải nghiệm và vật được trải nghiệm. |
When there is the experiencer and the experienced, then the experiencer tries to modify the experience, change it, remember things about it and so on, and therefore maintains the division between himself and the experienced. | Khi có người trải nghiệm và vật được trải nghiệm, vậy thì người trải nghiệm cố gắng bổ sung trải nghiệm, thay đổi nó, ghi nhớ những sự việc về nó và vân vân, và vì vậy duy trì sự phân chia giữa chính anh ấy và vật được trải nghiệm. |
If you don’t name that feeling—which means you are not seeking a result, you are not condemning, you are merely silently aware of the feeling—then you will see that in that state of feeling, of experiencing, there is no observer and no observed, because the observer and the observed are a joint phenomenon and so there is only experiencing. | Nếu bạn không đặt tên cảm giác đó – mà có nghĩa bạn không đang tìm kiếm một kết quả, bạn không đang phê bình, một cách yên lặng bạn chỉ tỉnh thức được cảm giác – vậy thì bạn sẽ thấy rằng trong trạng thái của cảm giác, của đang trải nghiệm đó, không có người quan sát và vật được quan sát, bởi vì người quan sát là một hiện tượng kết hợp và vì vậy chỉ có đang trải nghiệm. |
Therefore introspection and awareness are entirely different. | Vì vậy sự tìm hiểu nội tâm và sự tỉnh thức hoàn toàn khác biệt. |
Introspection leads to frustration, to further conflict, for in it is implied the desire for change and change is merely a modified continuity. | Tìm hiểu nội tâm dẫn đến thất vọng, đến xung đột thêm nữa, bởi vì trong nó được hàm ý ham muốn thay đổi và thay đổi chỉ là một tiếp tục được bổ sung. |
Awareness is a state in which there is no condemnation, no justification or identification, and therefore there is understanding; in that state of passive, alert awareness there is neither the experiencer nor the experienced. | Tỉnh thức là một trạng thái trong đó không-chỉ trích, không-biện hộ hay không-nhận dạng, và vì vậy có hiểu rõ; trong trạng thái tỉnh thức thụ động và cảnh giác đó, không có người trải nghiệm lẫn vật được trải nghiệm. |
Introspection, which is a form of self-improvement, of self-expansion, can never lead to truth, because it is always a process of self-enclosure; whereas awareness is a state in which truth can come into being, the truth of what is, the simple truth of daily existence. | Sự tìm hiểu nội tâm, mà là một hình thức của tự-hoàn thiện, của tự-bành trướng, không bao giờ có thể dẫn đến sự thật, bởi vì nó luôn luôn là một qui trình của tự-khép kín; trái lại sự tỉnh thức là một trạng thái trong đó sự thật có thể hiện diện, sự thật của cái gì là, sự thật đơn giản của tồn tại hàng ngày. |
It is only when we understand the truth of daily existence that we can go far. | Chỉ khi nào chúng ta hiểu rõ sự thật của tồn tại hàng ngày, chúng ta mới có thể tiến xa hơn nữa. |
You must begin near to go far but most of us want to jump, to begin far without understanding what is close. | Bạn phải bắt đầu từ thật gần để tiến xa nhưng hầu hết chúng ta đều muốn nhảy vọt, bắt đầu từ xa mà không có hiểu rõ cái gì gần gũi. |
As we understand the near, we shall find the distance between the near and the far is not. | Vì chúng ta hiểu rõ cái gần gũi, chúng ta sẽ phát hiện rằng khoảng cách giữa cái gần gũi và cái xa xôi không còn. |
There is no distance—the beginning and the end are one. | Không còn khoảng cách – khởi đầu và kết thúc là một. |
SHARE:
Ban biên tập website Thiện Tri Thức chúng tôi chân thành cám ơn các trang mạng, các tác giả cùng những cộng tác viên , các bạn đọc đã cho phép chúng tôi trích đăng và gửi bài tới trang nhà chúng tôi. Những ý kiến đóng góp và bài viết xin gửi về email [email protected].
Mong mọi sự tốt lành!
© Bản quyền 2021 THIỆN TRI THỨC | Thiết kế bởi TIGONSYS